Chủ Nhật, 26 tháng 12, 2010

Thứ Sáu, 24 tháng 12, 2010

Thứ Năm, 23 tháng 12, 2010

Chủ Nhật, 28 tháng 11, 2010

BP phải bán hết cổ phần ở PAE

(Tamnhin.net) - Ngày 28/11, tập đoàn khai thác dầu khí Anh - BP tuyên bố đã đạt được thỏa thuận bán lại 60% cổ phần mà hãng nắm giữ trong công ty Pan American Energy (PAE) của Achentina với giá 7 tỷ USD cho tập đoàn Bridas Corps, doanh nghiệp đang nắm 40% cổ phần còn lại của PAE.




Hồi tháng 3 vừa qua, Tổng công ty dầu khí ngoài khơi Trung Quốc (CNOOC) đã mua lại 50% cổ phần của Bridas Corps với giá 3,1 tỷ USD từ tay chủ sở hữu, gia đình Bulgheruni (Achentina).

PAE đang nắm hợp đồng khai thác tới năm 2027 mỏ dầu Cerro Dragon có sản lượng cao nhất Achentina hiện nay (hơn 77 triệu thùng/năm). Theo tính toán của các chuyên gia, 60% cổ phần của PAE mà BP vừa bán lại được định giá tương đương trữ lượng 917 triệu thùng dầu thô quy đổi.

BP cho biết việc bán lại cổ phần tại PAE nằm trong kế hoạch thu gom 31-40 tỷ USD qua việc bán lại một số cổ phần sở hữu trên toàn thế giới, để trang trải thiệt hại từ sự cố tràn dầu tại vịnh Mexico. Trong một diễn biến khác, tập đoàn dầu khí Mỹ Exxon Mobil thông báo đang tìm đối tác để bán lại công ty con Esso của mình tại Achentina, đơn vị đang kiểm soát hàng trăm cơ sở dịch vụ và một số nhà máy lọc dầu tại quốc gia Nam Mỹ này.

Minh Diệp

Thứ Năm, 18 tháng 3, 2010

BP - Chất lượng hảo hạng

BP đã là một tên tuổi quốc tế quen thuộc trong nhiều thập kỷ. Một trong những tập đoàn năng lượng lớn nhất thế giới, BP cung cấp nhiên liệu cho việc vận chuyển, năng lượng cho việc đốt sáng và sưởi ấm, và các dịch vụ bán lẻ. Công ty cũng phát triển một chuỗi hệ thống những sản phẩm hóa dầu được sử dụng để tạo ra tất cả các loại sản phẩm dùng hàng ngày. Những sản phẩm và dịch vụ đa dạng này được giới thiệu trước công chúng thông qua một loạt các thương hiệu uy tín quốc tế. Cùng nhau, chúng đã biến BP thành một quyền lực toàn cầu như ngày nay.


THỊ TRƯỜNG

Mỗi ngày, hàng triệu khách hàng của BP mua nhiên liệu, dầu nhớt và một loạt các vật phẩm khác từ hơn 25.000 trạm xăng dầu trên khắp thế giới. Rõ ràng là họ tin tưởng bộ sưu tập thương hiệu uy tín của BP, bao gồm Ampm, ARCO, Aral, BP, Castrol, Ultimate và Wild Bean Café.

Là nhà bán lẻ nhiên liệu lớn thứ hai ở Châu Âu, BP cũng là nhà bán lẻ lớn nhất trong thị trường lớn nhất ở Châu Âu, Đức. 2500 đại lý ở Đức được mang thương hiệu Aral.

Ở Mỹ, công ty thông qua thương hiệu bán lẻ BP ở phía đông dãy Rocky và thương hiệu chính ARCO ở phía tây. BP là thương hiệu cung cấp nhiên liệu lớn thứ hai ở Bắc Mỹ, và xăng dầu BP Ultumate dẫn đầu thị trường cao cấp ở đó. BP luôn là một thương hiệu tiên phong và đang phát triển mạnh mẽ ở những thị trường đang lên. Công ty đã hợp tác với Petrochina và Sinopec ở Trung Quốc, TNK ở Nga, và đang lên kế hoạch cho sự xuất hiện của mình với nhiều đại lý bán lẻ ở các nước đang phát triển.

THÀNH TỰU

Đầu năm 2007, độc giả tạp chí Business Car đã bình chọn sáng kiến “targetneutral” (trung hòa khí CO2) của BP là “Sự cải cách tiêu biểu trong năm”. Kế hoạch chủ đạo đầu tiên ở Anh để trung hòa sự thải khí CO2 từ xe hơi, targetneutral cho phép khách hàng tính toán sự thải khí CO2 của xe mình, và sau đó trung hòa những khí này bằng cách đóng một lệ phí – khoảng 20 bảng một người. Số tiền này sau đó được dùng để tài trợ những dự án làm giảm lượng khí CO2 trong môi trường. BP cũng đóng góp những khoảng riêng của mình mỗi khi thành viên của chương trình targetneurtral mua nhiên liệu của BP và thanh toán bằng thẻ Nectar.

Những thành tựu khác đáng chú ý gần đây là từ thương hiệu Aral của BP ở Đức, nơi được Reader’s Digest phong tặng là “Thương hiệu uy tín nhất” về nhiên liệu 6 năm liên tục. Nó cũng giành được danh hiệu “Thương hiệu hàng đầu” từ một tạp chí xe hơi Đức lần thứ hai. Đây là một minh chứng hùng hồn của lòng trung thành lâu dài từ khách hàng đối với Aral.

SẢN PHẨM

Quyền chọn lựa rộng rãi có sẵn ở trang web bán lẻ của BP chạy dài từ những nhiên liệu cao cấp cho đến những vật phẩm tiện lợi, thức ăn được chuẩn bị tươi mới, café và bánh ngọt. Ở Anh, gần đây công ty đã hoàn thành một cuộc thăm dò kéo dài 12 tháng kết hợp Marks & Spencer’s Simply Food vào sân trước các cửa hàng bán lẻ BP. Kết quả thành công ngoài sức tưởng tượng với 97% khách hàng đánh giá là sự kết hợp này tốt, rất tốt, xuất sắc.

BP đã thấy một sự phù hợp mạnh mẽ về chiến lược giữa thương hiệu và Marks & Spencer, và những kế hoạch hoạt động cho những sự kết hợp này ở hơn 200 trang web. Những khách hàng sẽ có thể mua những vật phẩm đã chọn từ hạng mục sản phẩm Mark & Spencer bao gồm: bánh mì sandwich, các bữa ăn được chế biến sẵn, sản phẩm tươi, rượu, hoa, và những hàng tạp phẩm cơ bản cùng với dịch vụ thức ăn riêng của thương hiệu BP, Wild Bean Café.

Wild Bean Café là thương hiệu non trẻ nhất của BP, đưa ra thức ăn chất lượng cao, tươi mới và café mua đi. Trong năm 2006, Wild Bean Café được ban cho một diện mạo mới, tách nó ra khỏi cửa hàng, tạo ra một môi trường café đặc biệt. Một cải cách khác là BP LPG đã cách mạng hóa thị trường nước uống có gas với BP Gas Light, loại chai nhẹ tiên phong lần đầu tiên được đưa vào thị trường nhiều nước Châu Âu. BP Ultimate được đưa ra thị trường như là một loại nhiên liệu cao cấp ở Nga và Nam Phi vào năm 2006, phản ánh phương pháp xây dựng thương hiệu toàn cầu/khu vực. Lần đầu tiên có mặt ở thị trường Anh sau 18 tháng nghiên cứu mở rộng, BP Ultimate giờ đây đã được bán ở 15 quốc gia – chứng minh cả sự cam kết của BP đối với những sản phẩm thân thiện với môi trường và khả năng phân phối những sản phẩm cao cấp đến nhiều thị trường đa dạng. Công thức tiến bộ của BP Ultimate được chứng minh là một nguồn năng lượng làm sạch đáng kể so với những nhiên liệu thường. Một động cơ sạch hơn là một động cơ hiệu quả hơn và có nghĩa là tiết kiệm nhiên liệu hơn, hiệu suất cao hơn và khí thải ít hơn, điều này có thể giúp một chiếc xe hơi thân thiện hơn với môi trường.

NHỮNG PHÁT TRIỂN GẦN ĐÂY

Đầu năm 2007, BP đã khai trương ‘Helios House’ ở Los Angeles, một trạm xăng độc nhất vô nhị tích cực ủng hộ sự bền vững và giáo dục môi trường. Kết hợp chặt chẽ với một dãy những sự cách tân tập trung về môi trường, trạm xăng là một nghiên cứu trong những cách thức khám phá để làm các trạm xăng trở nên “xanh tươi hơn” và hoàn thiện trải nghiệm của khách hàng.

‘Helios House’ nhắm đến việc giúp khách hàng quan tâm đến môi trường với những mẹo nhỏ trong cuộc sống, những điều đã được đưa lên trang web www.thegreencurve.com. Trang web đưa ra một dãy các sáng kiến để giúp mọi người ‘phát triển những đường cong xanh tươi’ bằng cách tạo ra những thay đổi đơn giản trong cuộc sống của họ. Cũng như cung cấp một kinh nghiệm tốt hơn cho những khách hàng của hôm nay, BP hy vọng những sáng kiến này sẽ giúp mọi người tạo ra một môi trường tốt hơn cho ngày mai. Thông qua ‘Helios House’, công ty cũng nhằm nghiên cứu khách hàng và cộng đồng phản ứng như thế nào về một loạt những sáng kiến về môi trường của trạm xăng, như là thiết kế xanh sáng tạo, những kiến thức, những vật liệu sinh thái và những cơ hội cho việc tái chế. Những ý tưởng và bài học ở đây sẽ được chia sẻ với các trung tâm BP trên khắp quốc gia.

KHUYẾN THỊ

Kể từ năm 2002, chiến lược truyền thông của BP đã là mang đến một tiếng nói cho những người thực sự quan tâm đến nguồn năng lượng của họ. BP đã đáp lại bằng cách sử dụng một ngôn ngữ đơn giản và trung thực về việc làm thế nào để xử trí vấn đề này. BP nhận ra rằng mình không thể giải quyết những vấn đề này đơn phương, nhưng cũng không thể đứng ngoài cuộc – điều này được hình tượng hóa với ngôn ngữ ‘khởi đầu’

Tất cả những việc mà BP thực hiện nhằm biểu thị việc công ty suy nghĩ và vươn xa hơn ngoài lĩnh vực dầu khí như thế nào, cả hai thông qua sự đầu tư trong những nguồn năng lượng thay thế và làm thế nào những chính sách, hành động đã từ bỏ những tục lệ của ngành công nghiệp dầu khí trong quá khứ.

BP đã giới thiệu những mục tiêu tâm lý học phức tạp, đưa sự thấu hiểu tươi mới vào đời sống của khách hàng và quan trọng là làm thế nào để tận dụng các phương tiện truyền thông. Một chương trình truyền thông hoàn chỉnh được phát triển để thu hút đúng đối tượng khách hàng vào đúng thời điểm và đúng thông điệp. Như là một kết quả, BP giờ đây đã đầu tư hơn hai lần bình quân của ngành công nghiệp trong truyền thông hiện đại/kỹ thuật số.

GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU

Trong mọi việc đã làm, BP nhắm đến một thành tựu cụ thể, cách tân, tiến bộ, xanh sạch.
Một thành tựu cụ thể là chứng minh BP có thể được tin tưởng. Nhằm tạo ra tiêu chuẩn toàn cầu và cho công ty và trong thành tựu tài chính, cho mọi thứ từ môi trường cho đến sự hài lòng của khách hàng và nhân viên.

BP tập trung vào sự sáng tạo đổi mới trong mọi lĩnh vực kinh doanh. Kết hợp sự sáng tạo của người của mình với công nghệ tiến bộ để đưa ra những “giải pháp đột phá” trong thử thách kinh doanh và nhu cầu khách hàng. Tiến bộ có nghĩa là BP có thể tin cậy được để trở nên cởi mở, dễ dàng truy nhập, luôn tìm kiếm những phương pháp mới. Không chỉ đơn giản là về khía cạnh thương mại, mà trong một tổng thể xã hội, BP hướng đến việc giúp đỡ cộng đồng phát triển và tạo cơ hội cho các cá nhân có thể phát huy tiềm năng của mình.

Sau cùng, màu xanh nói đến hình ảnh của BP trên cương vị lãnh đạo trong lĩnh vực môi trường. Công ty tập trung vào việc dẫn đường phát triển những giải pháp mà có thể giúp vượt qua sự thỏa hiệp giữa bảo vệ môi trường và cung cấp nhiệt lượng, quang năng và sự tiện lợi cho hàng triệu khách hàng.

Những giá trị này kết hợp để tạo ra thương hiệu BP “đi xa hơn cả lĩnh vực dầu khí”, mô tả một công ty vô cùng quan tâm đến việc phát triển những dạng năng lượng mới và những phương sách cách tân sản xuất dầu nhớt và khí để tạo ra một nguồn năng lượng bền vững cho tương lai.

NHỮNG ĐIỀU CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT VỀ BP

• Nhãn hiệu BP đầu tiên được tạo ra như là một kết quả của sự cạnh tranh nhân viên vào năm 1920.

• Thương hiệu những trạm xăng dầu đầu tiên của BP ở Anh là màu đỏ.

• Vào năm 1922, Castrol trở thành công ty đầu tiên dùng bầu trời để quảng cáo, treo lơ lửng tên công ty trong không khí trong 4 phút.

• 1909: Công ty Oil Anglo-Persian (tên gọi đầu tiên của công ty) được hình thành.

• Những năm 1940: Sau chiến tranh thế giới lần II, doanh số của BP, lợi nhuận, vốn tiêu dùng và công việc kinh doanh, tất cả tăng lên một mức độ kỷ lục khi Châu Âu được tái thiết.

• 1954: Tên gọi của công ty là The British Petroleum Company Limited. (Công ty trách nhiệm hữu hạn xăng dầu Anh Quốc)

• 1965: BP tìm ra mỏ khí West Sole – mỏ khí hydrocarbon ngoài khơi đầu tiên ở vùng biển nước Anh.

• 1975: BP dẫn vào bờ lượng dầu đầu tiên từ biển phía Bắc nước Anh khi đưa khu mỏ Forties vào hoạt động. Sự hoạt động của khu mỏ được tài trợ bởi 370 triệu bảng vay ngân hàng – khoản tiền vay lớn nhất từ ngân hàng tư nhân vào lúc đó.

• Những năm1990: BP xáp nhập với tập đoàn khổng lồ Mỹ Amoco, và kiếm được ARCO, Burmah Castrol và Veba Oil, làm nó trở thành công ty năng lượng lớn nhất thế giới.

• 1997: Đáp lại những bằng chứng và những mối quan tâm ngày càng lên cao về hiện tượng khí thải nhà kính và nhiệt độ trái đất tăng lên, BP đã trở thành người đầu tiên trong ngành công nghiệp này phát biểu công khai những hành động đề phòng cần thiết đối với sự thay đổi của khí hậu.

• 2005: Chương trình BP Alternative Energy (Nguồn năng lượng thay thế) được triển khai, chuyên dành cho sự phát triển và tiếp thị quy mô và kinh doanh đối với năng lượng chứa ít carbon

Thứ Hai, 22 tháng 2, 2010

* Sản phẩm dầu , mỡ nhờn Total

* Các loại dầu động cơ diesel

1. Rubia TR 9200 FE/ SAE 5W
2. Rubia TR 8600/ SAE 10W40
3. Rubia TR 6400/ SAE 15W40
4. Rubia TR 6600/ SAE 15W40
5. Rubia 4400/ SAE 15W40
6. Rubia XT / SAE 20W50
7. Fluide AT 42
8. Fluide CC
9. Fluide ATX
10. EP / SAE 85W90 - 85W140
11. Transmission TM/ SAE 80W90 API/GL 5
12. Transmission TM/ SAE 80W90 API/GL 5
13. Multigrade SAE 80W90 API/GL 5
14. Transmission AC/ SAE 10W30, 50
15. Transmission DA/ SAE 85W90 API/GL 5
16. Transmission RS/ SAE 85W140 API/GL 5
17. Transmission EP-B/ SAE 80W90-85W90, 140 API/GL 5
18. Transmission Synfe/ SAE 90, 140 API/GL MT 1, GL4,GL 5
19. Multi TP MAX/ SAE 10W40 API/CH4
20. Multi TP TRANS/ SAE 80W90 API/GL5
21. Rubia B SAE 40,50/API CC/SC
22. Rubia S SAE 10W,20W- 30,40,50 API CF/CD/SF
23. Rubia ST 315/415 SAE 30,40/API /CF
24. Rubia CF 2 SAE 40/API/CF
25. Rubia FB SAE 40/API/CE
26. Rubia ST 325/425 SAE 30,40 API/CD
27. Rubia 13 SAE 40/API CD
28. MULTIS NLGl 2 and 3
29. CERAN MM /NLGl 2

* Các loại dầu máy & bánh răng Công nghiệp

30. Carter EP 68,100,150,220,320,460,680,1000,1500,2200,3000
31. Carter VP/CS 220, 320,460,680
32. Kassila GMP 150,220,320,460,680,1000
33. Carter SH 150,220,320,460,680,1000
34. Carter SY 220,320,460
35. Carter MS 1000, 6800
36. Carter EN 200 ENS 400-ENS/EP 700 /200-700 ở 100 độ C
37. Misola AFH 220
38. AFT 220
39. Misola MAP 150,460
40. Misola MAP SY 220,320,460
41. Cortis SHT 200 - 200

* Dầu tuần hoàn

42. Cirkan C 32,46,68,100,150,220,320
43. Cirkan RO 32,46,68,100,150,220,320,460
44. Cirkan ZS 220,320
45. Cortis 32,46,68,100,150,220,320
46. Cortis MS 220,320,460,680
47. Cortis RM 100
48. CYL 460,680,1000
49. CYL C 460,680

* Turbine, Động cơ Gas và các máy nén Gas

50. Preslia 32,46,68
51. Preslia GT 32,46
52. Preslia GS 32,46
53. Preslia JET 25
54. Nateria MH SAE 30&40
55. Nateria MJ SAE 30&40
56. Nateria P 409 SAE 40
57. Nateria P 405 SAE 40
58. Nateria X 405 SAE 40
59. Nateria V SAE 40
60. Nateria ML 406 SAE 40
61. Disola SGS SAE 40
62. Orites DS125 125
63. Orites DS270 270
64. Orites DS270 270
65. Orites TW230 230
66. Orites TW240 240
67. Primeria LPG150 150
68. Orites TN32 32
69. Fomblin YR 22

* Máy nén khí và dụng cụ nén khí

70. Dacnis P 68,100,150
71. Dacnis VS 32,46,68,100,150
72. Dacnis SH 32,46,68,100
73. Dacnis SE 46,68,100
74. PV100 100
75. PV100 Plus 100
76. PV SH100 100
77. Planetelf ACD 22,32,46,68,100,150,220
78. Planetelf PAG244 53,130,100
79. Planetelf PAG488 53,130,100
80. Planetelf SP20 53,130,100
81. Lunaria SH 46
82. Lunaria NH 46,68
83. Lunaria K 32,46,68
84. Lunaria FR 32,46,8,100,150
85. Lunaria 32,46
86. Pneuma SY 17
87. Pneuma 10,15,22,32,46,68,100,150

* Dầu thủy lực

88. Azolla 46,68
89. Azolla AF 22,32,46,68,100
90. Azolla ZS 22,32,46,68,100,150
91. Azolla VTR32 32
92. Equivis ZS 15,32,46,68,100
93. Equivis XV 32,46
94. Hydroflo CT 15,22,32,46,68
95. Azolla NET HC 23.6
96. Hydransafe HFA E
97. Hydransafe HFA S1
98. Hydransafe HFC146 46
99. Hydransafe HFDU LC168 168
100. Hydransafe FR NGS38 43
101. Hydransafe FRS 32, 46
102. Hydransafe rs 38B 38
103. Biohydran FG 49

Chủ Nhật, 21 tháng 2, 2010

* Sản phẩm dầu, mỡ nhờn Caltex

1- Havoline Formula Fully Synthetic
2- Havoline Formula Semi Synthetic
3- Havoline Formula
4- Supreme Five Star
5- Five Star
6- CXT Motor Oil ( Advanced )
7- Revtex Super 4 T
8- Revtex XX 4 T
9- Revtex X 4 T
10- Revtex Super 2 T
11- Revtex X 2 T
12- Super Outboard 3
13- Delo CXJ Multigrade
14- Delo SHP
15- Delo 500 Multigrade
16- Delo 500
17- Delo 350 Multigrade
18- Delo 350
19- Delo 300
20- Delo 100
21- Valor 160
22- Valor 110
23- Valor 100
24- Delo 6170
25- Delo 6000
26- Delo 3550 Marine
27- Delo 3400 Marine
28- Delo 3000 Marine
29- Delo 2000 Marine
30- Delo 1000 Marine
31- Super DCL Medium, Heavy, Extra, Special
32- Thuban GL 5 EP
33- Thuban GL 4
34- Easy Shift
35- Meropa
36- Vanguard
37- Crater
38- Crater Fluid H
39- Crater Fluid M
40- Texamatic 1278
41- Texamatic Type G
42- Torque Fluid 4N4
43- Torque Fluid 32
44- RaNdo HD
45- Rando HDZ
46- Regal R&O
47- Gas Turbine Oil 32
48- RPM Compressor Oil
49- Compressor Oil RA
50- Capella A
51- Capella WF
52- Ammonia Refrigeration Oil
53- Aurora
54- Rando
55- Canopus

* MỠ BÔI TRƠN

56- Starplex 2
57- Multimotive
58- Ultra Duty Grease 2
59- Molytex Grease EP 2
60- Marfak All Parpose
61- RMP Grease SRI 2
62- Thermatex EP 2
63- Multifak EP
64- Multifak AFB (Regal Starfak Premium 2)
65- Multifak HD
66- Threadtex
67- Multifak RSP
_______________

68- Aquastar H
69- Aquatex H 3
70- Aquatex ALH 2
71- Aquatex H 1
72- Aquatex M
73- Soluble Oil D
74- Soluble Oil XL
75- Soluble Oil XHD
76- Trasultex
77- Sultex
78- Cleartex
79- Almag Oil
80- Heavy Duty System Cleaner
81- Quenchtex B
82- EDM Fluid 2
83- Way Lubricant

* Dầu chống rỉ

84- Rust Proof Compound
85- Rust Proof Oil
86- Preservative Oil
87- Penetrating Oil
____________________

* Sản phẩm đặc biệt

- Ôto
1. Extended Life Coolant 6280
2. CX Engine Coolant
3. Heavy Duty Brake Fluid DOT 4
4. Heavy Duty Brake Fluid DOT 3

- Ngành điện
1. Transformer Oil
2. Transformer Oil Inhibited

- Ngành dệt
1. Spindura Oil
2. Knit Oil 22

- Thực phẩm & dược phẩm
1. Lubricating Oil FM
2. White Oil Pharma
3. FM Grease EP 2

- Công nghiệp
1. Threadtex
2. Aries
3. Process Oil
4. Texatherm 46
5. Texatherm HT 22
6. Ultra Duty Grease

- Nông nghiệp
1. D-C-Tron Plus

Thứ Bảy, 20 tháng 2, 2010

* Sản phẩm dầu , mỡ nhờn ExxonMobil

* SẢN PHẨM Dầu động cơ ô tô xe khách

1.Mobil 1 0W-40
2.Mobil 1 15W-50
3.Mobil Super XHP 20W-50, SL
4.Mobil Super Turbo 20W-50, SJ
5.Mobil Super 20W-50 SJ
6.Mobil Super 20W-50 SH
7.Mobil Super 10W-30
8.Mobil HD 40 SH
9.Mobil HD 50

* Dầu động cơ diezen

10.Mobil Delvac 1 SHC 5W-40
11.Mobil Delvac XHP Extra 15W-40
12.Mobil Delvac XHP Extra 10W-40
13.Mobil Delvac MX I II I 15W-40
14.Mobil Delvac 1400 Super 15W-40
15.Mobil Delvac 1300 Super 15W-40
16.Mobil Delvac HP 15W-40
17.Mobil Delvac 1440
18.Mobil Delvac 1340
19.Mobil Delvac 1330
20.Mobil Delvac 1350
21.Mobil Delvac HYD 10W

*Dầu truyền động

22.Mobil ATF 220 DEXRON II D
23.Mobil ATF DEXRON III
24.Mobilfluid 424 - 208L
25.Off Highway Transmissions& Final Drives
26.Mobil Trans HD 30
27.Mobil Trans HD 50

* Dầu hộp số

+ Mobilube GX 80W-90, GL-4
27.Mobilube HD-A 85W-90, GL-5
28.Mobilube HD 85W-140, GL-5
29.Mỡ bôi trơn
30.Mobil Grease MP
31.Mobil Grease HP 322 Spec
32.Mobil Grease HP 222
33.Mobil Grease HP 103

*Đặc biệt
34.Mobil Universal Brake Fluid, Dot-4
35.Mobil Positive Power

* Sản phẩm công nghiệp

- Dầu cho vòng bi vê tuần hoàn

36.Mobil DTE Oil Extra Heavy
37.Mobil DTE Oil BB
38.Mobil DTE Oil AA

- Dầu nén khíMobil

+ Rarus 425
39.Mobil Rarus 427
40.Mobil Rarus SHC 1024
41.Mobil Rarus SHC 1025
42.Mobil Rarus SHC 1026
44.Mobil Rarus 826
45.Mobil Rarus 827
46.Mobil Rarus 829

- Dầu máy lạnh

47.Gargoyle Arctic Oil 300
48.Gargoyle Arctic SHC 224
49.Gargoyle Arctic SHC 226
50.Gargoyle Arctic SHC 228
51.Gargoyle Arctic SHC 230
52.Gargoyle Arctic SHC 234
53.Gargoyle Arctic SHC 326
54.Mobil Eal Arctic 68
55.Mobil Eal Arctic 100

- Dầu dộng cơ diezen
56.MobilGard 300
57.MobilGard 312
58.MobilGard 412
59.MobilGard 570
60.MobilGard M 330
61.MobilGard M 340
62.MobilGard M 430
63.MobilGard M 440
64.MobilGard M 50
65.MobilGard ADL 40

- Dầu bánh răng

66.MobilGear 626
67.MobilGear 627
68.MobilGear 629
69.MobilGear 630
70.MobilGear 632
71.MobilGear 634
72.MobilGear 636
73.MobilGear SHC 220
74.MobilGear SHC 320
75.MobilGear SHC 460
76.MobilGear SHC 680
77.MobilGear SHC XMP 220
78.MobilGear SHC XMP 320
79.MobilGear SHC XMP 460
80.Mobil Tac 375 NC
81.Mobil Tac MM

* Hộp số/Vòng bi/Nén khí

- Mobil Glygoyle 22
82.Mobil Glygoyle 30
83.Mobil Glygoyle HE 220
84.Mobil Glygoyle HE 320
85.Mobil Glygoyle HE 460
86.Mobil Glygoyle HE 680
87.Mobil SHC 624
88.Mobil SHC 626
89.Mobil SHC 627
90.Mobil SHC 629
91.Mobil SHC 630
92.Mobil SHC 632
93.Mobil SHC 634
94.Mobil SHC 636

* Mỡ

95.Mobilux EP 00
96.Mobilux EP 0
97.Mobilux EP 1
98.Mobilux EP 2
99.Mobilux EP 3
100.Mobilux EP 004
101.Mobilux EP 023
102.Mobilux EP 111
103.MobilPlex 47
104.MobilPlex 48
105.Mobil Temp 78
106.Mobil Temp SHC 32
107.Mobil Temp SHC 100
108.MobilGrease FM 102
109.Mobilith AW 2
110.Mobilith AW 3
111.Mobilith SHC 100
112.Mobilith SHC 460
113.Mobilith SHC 1500

* Dầu truyền nhiệt

114.MobilTherm 605

* Dầu thủy lực

115.Mobil DTE 11M
116.Mobil DTE 13M
117.Mobil DTE 15M
118.Mobil DTE 16M
119.Mobil DTE 18M
120.Mobil DTE 21
121.Mobil DTE 22
122.Mobil DTE 24
123.Mobil DTE 25
124.Mobil DTE 26
125.Mobil DTE 27
126.Mobil SHC 524

* Dầu thủy lực chống lửa

127.Mobil Pyrogard 53
128.Nyvac FR 200D Fluid
129.Mobil Pyrotec HFD 46

* Bôi trơn vòng bi máy nghiền

130.Mobil Vacuoline 128
131.Mobil Vacuoline 133
132.Mobil Vacuoline 146
133.Mobil Vacuoline 148
134.Mobil Vacuoline 525
135.Mobil Vacuoline 546
136.Mobil Synthetic Oven Lube 1090

* Bôi trơn máy khoan đá

137.Mobil Almo 527
138.Mobil Almo 529

* Bảo dưỡng đặc biệt

139.Mobil Vacuum Pump Oil
140.Whiterex 425
141.Whiterex 309E

* Bôi trơn cho trục quay

142.Mobil Velocite Oil No. 3
143.Mobil Velocite Oil No. 6
144.Mobil Velocite Oil No. 10

* Trục xi lanh máy hơi nước / Trục vít

- Mobil 600W Super Cylinder Oil

* Dầu tua bin

145.Mobil DTE Oil Light
146.Mobil DTE Oil Medium
147.Mobil DTE Oil Heavy Medium
148.Mobil DTE Oil Heavy
149.Mobil DTE 724
150.Mobil DTE 797
151.Mobil DTE 846
152.Turbine Oil 32
153.Turbine Oil 46
154.Turbine Oil 68

* Dầu cho rãnh trượt

155.Mobil Vactra Oil No. 2
156.Mobil Vactra Oil No. 4
157.Mobil Vacuoline Oil 1405
158.Mobil Vacuoline Oil 1409

* Sản phẩm cho quá trình gia công kim loại Dầu cắt gọt

160.MobilMet Gamma
161.MobilMet Omega

* Dầu cắt hòa tan Tạo hình kim loại Sản phẩm chống gỉ
- MobilArma MT
162.MobilArma 247
163.MobilArma 524
164.MobilArma 777
165.MobilArma 798

- Sản phẩm hàng không

* Dầu động cơ
166.Mobil Jet Oil II
167.Mobil Jet Oil 254
168.Mobil Aero HFA
169.Mobil Aero HF

* Sản phẩm dầu , mỡ nhờn SHELL

1 .Advance 2 T FC/C12 1L
2 .Advance 2 T FC/ D 209L
3 .Advance 4 T 40 SF /C12 0,7L
4 .Advance 4 T 40 SF /C12 0,8L
5 .Advance 4 T 40 SF/C12 1L
6 .Advance 4 T 40 SF/C24 0,7L
7 .Advance 4 T 40 SF/C24 0,8L
8 .Advance 4 T 40 SF/C24 1L
9 .Advance 4 T 40 SF/D 209L
10.Advance Gear EP 80w / C12 x 110 ml 110ml
11.Advance S 4 20w50 SG/C12 0,8L
12.Advance S 4 20w50 SG/C12 1L
13.Advance S 4 20w50 SG/C24 0,8L
14.Advance S 4 20w50 SG/C24 1L
15.Advance Scooter 10w40 C12 0,8L
16.Advance Scooter 10w40 C 12 1L
17.Advance SX 4 - 15w40 C/12 0,8L
18.Advance SX 4 - 15w40 C/12 1L
19.Advance VSX 4 - 15w40 C/12 1L
20.AeroShell Fluid 31 C/6 3.78L
21.AeroShell Fluid 41 P 20L
22.AeroShell Grease 14 3Kg
23.AeroShell Grease 22 C/4 3Kg
24.AeroShell Oil W 100 D 205L
25.AeroShell Turbine 500 0,946L
26.Albida HDX 2 P 18Kg
27.Alvania EP-LF 0 D/180Kg
28.Alvania EP-LF 0 P/18Kg
29.Alvania EP-LF 00 D/180Kg
30.Alvania EP-LF 00 P/18Kg
31.Alvania EP-LF 1 D/180Kg
32.Alvania EP-LF 1 P/18Kg
33.Alvania EP-LF 2 D/180Kg
34.Alvania EP-LF 2 P/18Kg
35.Alvania EP-LF 3 D/180Kg
36.Alvania EP-LF 3 P/18Kg
37.Alvania RL 1 D/180Kg
38.Alvania RL 2 D/180Kg
39.Alvania RL 2 P/18Kg
40.Alvania RL 3 D/180Kg
41.Alvania RL 3 P/18Kg
42.Argina S 40 CF/D 209L
43.Argina T 30 CF/D 209L
44.Argina T 40 CF/D 209L
45.Argina X 40 Bulk
46.Argina X 40 CF/D 209L
47.ATF II D C/12 1L
48.Argina XL /CF 40 Bulk
49.Brake Fluid DOT 3 C/12 1L
50.Brake Fluid DOT 3 C/24 1L
51.Brake Fluid DOT 3 D 209L
52.Morlina T 100 D 209L
53.Mysella LA 40/ CD D 209L
54.Nerita HV P 20Kg
55.Omala 100 D 209L
56.Omala 1000 D 209L
57.Omala 150 D 209L
58.Omala 150 P 18L
59.Omala 220 D 209L
60.Omala 220 P 18L
61.Omala 320 D 209L
62.Omala 320 P 18L
63.Omala 460 D 209L
64.Omala 460 P 18L
65.Omala 68 D 209L
66.Omala 680 D 209L
67.Omala F 220 D 209L
68.Omala F 320 D 209L
69.Omala F 460 D 209L
70.Omala HD 220 P 18L
71.Punching BS D 209L
72.Retinax EP 2 D 180Kg
73.Retinax EP 2 P 18Kg
74.Retinax EP 3 D 180Kg
75.Retinax EP 3 P 18Kg
76.Retinax EP X 2 D 180Kg
77.Retinax HD 2 P 18Kg
78.Retinax HD 3 D 180Kg
79.Retinax HD 3 P 18Kg
80.Retinax HD X 2 P 18Kg
81.Retinax LX 2 D 180Kg
82.Retinax LX 2 P 18Kg
83.Retinax LX 3 D 180Kg
84.Rhodina RL 2 D 180Kg
85.Rimula R1 20w50 CD/SE - P 18L
86.Rimula R1 20w50 CD/SE - P 25L
87.Rimula R1 20w50 CD/SE - C4 4L
88.Rimula R1 20w50 CD/SE - C6 4L
89.Rimula R1 20w50 CD/SE - D 209L
90.Rimula R1 40 CD/SE - C4 4L
91.Rimula R1 40 CD/SE - C6 4L
92.Rimula R1 40 CD/SE - D 209L
92.Rimula R1 40 CD/SE - P 18L
94.Rimula R1 50 CD/SE - D 209L
95.Rimula R1 50 CD/SE - P 18L
96.Rimula R1 50 CD/SE - P 25L
97.Rimula R2 40 CF/10 TBN/P 18L
98.Rimula R2 40 CF/10 TBN/D 209L
99.Rimula R2 Extra 15w40 CF 4/P 18L
100.Rimula R2 Extra 15w40 CF 4/D 209L
101.Rimula R3 10W CF / D 209L
102.Rimula R3 50 CF / D 209L
103.Brake Fluid DOT 3 C/24 0,5L
104.Brake Fluid DOT 4 C/24 1L
105.Cardium Compound 200 D 180Kg
106.Cardium EP 100 D 180Kg
107.Cardium EP S2 P 19Kg
108.Cassida Fluid DC 32 P 22L
109.Cassida GL 220 P 22L
110.Cassida GL E 220 P 22L
111.Cassida HD S 00 P 19Kg
112.Cassida HF 100 P 22L
113.Catenex S523/ IBC 1000L
114.Clavus 46 D 209L
115.Clavus 46 P 18L
116.Clavus 68 D 209L
117.Clavus 68 P 18L
118.Clavus G 32 D 209L
119.Clavus G 46 D 209L
120.Clavus G 68 D 209L
121.Clavus SP 68 D 209L
122.Corena AP 100 P 20L
123.Corena AS 32 P 18L
124.Corena AS 46 D 209L
125.Corena AS 46 P 18L
126.Corena AS 68 P 18L
127.Corena P 100 D 209L
128.Corena P 100 P 18L
129.Corena P 150 D 209L
130.Corena P 68 D 209L
131.Corena P 68 P 18L
132.Corena RS 32 P 20L
133.Corena RS 32 D 209L
134.Corena RS 32 P 18L
135.Corena S 46 D 209L
136.Corena S 46 P 18L
137.Corena S 68 D 209L
138.Corena S 68 P 18L
139.Darina R 2 D 180Kg
140.Darina R 2 P 18Kg
141.Diala B D 209L
142.Diala BX D 209L
143.Diala GX D 209L
144.Donax TA D 209L
145.Donax TA P 18L
146.Donax TC 30 D 209L
147.Donax TC 50 D 209L
148.Donax TD 10W - 30 D 209L
149.Donax TD 5W - 30 D 209L
150.Donax TM D 209L
151.Donax TX G-32003 D 209L
152.Dromus B D 209L
153.Dromus B P 18L
154.EDM Fluid 2 D 209L
155.Flushing Oil D/209L
156.Flushing Oil/IBC 1000 L
157.Gadinia 30 CF/D/209L
158.Gadinia 40 CF/D/209L
159.Garia 404 M - 10 D/209L
160.Helix 40 D/209L
161.Helix Plus 10w40 SL/CF C4 4L
162.Helix Super 20w50 SL C4 4L
163.Helix Super 20w50 SL C6 4L
164.Helix Super 20w50 SL D/209L
165.Rimula R3 MW 15w40 D/209L
166.Rimuala R3 + 30 CF / D 209L
167.Rimula R3 +40 CF/ D 209L
168.Rimula R3 X 15w40 CH4 /C4 4L
169.Rimula R3 X 15w40 CH4 /P 228.3L
170.Rimula R3 X 15w40 CH4/D 2 228.3
171.Rotella 50 SC/CB / D/185L
172.Rustkote 943 D/209L
173.Rustkote 943 P/18L
174.Rustkote 945 D/209L
175.Shell Coolant Conc OAT D/209L
176.Shell Coolant Conc OAT P/18L
177.Shell Coolant Conc OAT C/24 0,5L
178.Shell Helix 40 C/ 4 4L
179.Shell Helix 40 C/6 4L
180.Shell Oil 9156 P 20L
181.Spirax A 140 GL5/D 209L
182.Spirax A 140 GL5/C4 4L
183.Spirax A 140 GL5/C6 4L
184.Spirax A 140 GL5/P 18L
185.Spirax A 80w90 GL5/D 209L
186.Spirax A 85w90 GL5/D 209L
187.Spirax A 90 GL5/D 209L
188.Spirax A 90 GL5/C4 4L
190.Spirax A 90 GL5/C6 4L
191.Spirax A 90 GL5/P 18L
192.Spirax G 140 GL4/D 209L
193.Spirax G 140 GL4/C4 4L
194.Spirax G 140 GL4/C6 4L
195.Spirax G 140 GL4/P 18L
196.Spirax G 90 GL4/D 209L
197.Spirax G 90 GL4/C4 4L
198.Spirax G 90 GL4/C6 4L
199.Spirax G 90 GL4/P 18L
200.Stamina 0511 D/180Kg
201.Stamina HDS P/16Kg
202.Stamina RL 2 P/16Kg
203.Sugar Mill D/209L
204.Tellus 100 D/209L
205.Tellus 22 D/209L
206.Tellus 32 D/209L
207.Tellus 32 P/18L
208.Tellus 37 D/209L
209.Tellus 46 D/209L
210.Tellus 46 P/18L
211.Tellus 68 D/209L
212.Tellus 68 P/18L
213.Tellus S 32 D/209L
214.Tellus S 46 P/18L
215.Tellus S 68 D/209L
216.Tellus T 100 D/209L
217.Tellus T 15 D/209L
218.Tellus T 22 D/209L
219.Tellus T 32 D/209L
220.Tellus T 37 D/209L
221.Tellus T 46 D/209L
222.Tellus T 68 D/209L
223.Thermia B D/209L
224.Thermia B IBC 1000L
225.Tivela GL 00/P/18L
226.Tivela S 220 P/20L
227.Helix Ultra 5w40 SM/CF (C4) 4L
228.Helix Ultra 5w40 SM/CF (C6) 4L
229.Hydraulic Oil 32 D/209L
230.Hydraulic Oil 46 D/209L
231.Hydraulic Oil 68 D/209L
232.Irus Fluid C D/209L
234.Macron 205 M-8 D/209L
235.Macron 401 F-23 D/209L
236.Malleus ET 2 P/20Kg
237.Malleus GL 205 D/204Kg
238.Malleus GL 95 P/18Kg
239.Malleus JB 2 D/180Kg
240.Malleus OGH D/180Kg
241.Melina 30 CD/D 209L
242.Morlina 10 D/209L
243.Morlina 100 D/209L
244.Morlina 150 D/209L
245.Morlina 22 D/209L
246.Morlina 220 D/209L
247.Morlina 32 D/209L
248.Morlina 32 P/18L
249.Morlina 320 D/209L
250.Morlina 46 D/209L
251.Morlina 5 D/209L
252.Morlina T 100 D/209L
253.Tivela S 320 D/209L
254.Tivela S 460 P/20L
255.Tivela S 680 D/209L
256.Tivela S 680 P/20L
257.Tonna T 220 D/209L
258.Tonna T 32 D 209L
269.Tonna T 68 D/209L
260.Tonna T 68 P/18L
261.Torcula 100 D/209L
262.Torcula 320 D/209L
263.Turbo T 100 D/209L
264.Turbo T 100 P/18L
265.Turbo T 32 D/209L
266.Turbo T 32 P/18L
267.Turbo T 46 D/209L
268.Turbo T 68 D/209L
269.Turbo T 68 P/18L
270.Valvata 1000 D/209L
272.Valvata J 460 D/209L
272.Vitrea 100 D/209L
273.Vitrea 150 D/209L
274.Vitrea 32 D/209L
275.Vitrea 46 D/209L
276.Vitrea 460 D/209L
277.Vitrea M 220 D/209

Thứ Năm, 18 tháng 2, 2010

* Sản phẩm Dầu mỡ nhờn Castrol BP

01- MSP: 3304494- AUTRAN DX III : 12 X 1L
02- MSP: 3361248- BP ATF AUTRAN DX III : 12 X 1L
03- MSP: 3340715- ENERGOL HD 40 CC/SC(N) : 06 X 4L
04- MSP: 3324042- VISCO 5000 5W40 SL/CF : 12 X 1L
05- MSP: 3324043- VISCO 5000 5W40 SL/SC : 04 X 4L
06- MSP: 3339243- AUTRAN 4 30 : 209L
07- MSP: 3339244- AUTRAN 4 50 : 209L
08- MSP: 3339248- BARTRAN HV 32 : 209L
09- MSP: 3339250- BARTRAN HV 46 : 209L
10- MSP: 3339252- BARTRAN HV 68 : 209L
11- MSP: 3361249- BP ATF AUTRAN DX III : 209L
12- MSP: 3356179- BP ATF AUTRAN DX III : 18L
13- MSP: 3308567- CASTROL ALPHASYN PG 320: 20L
14- MSP: 3312196- DIELECTRIC 200 : 208L
15- MSP: 3339262- ENERGOL CS 100 : 209L
16- MSP: 3339263- ENERGOL CS 150 : 209L
17- MSP: 3339264- ENERGOL CS 220 : 209L
18- MSP: 3339265- ENERGOL CS 32 : 209L
19- MSP: 3339266- ENERGOL CS 46 : 209L
20- MSP: 3339267- ENERGOL CS 68 : 209L
21- MSP: 3339268- ENERGOL DC 1500 : 209L
22- MSP: 3339269- ENERGOL DS 3 145 CD/SF : 209L
23- MSP: 3314047- ENERGOL GR 3000-2 50K/D: 209L
24- MSP: 3339271- ENERGOL GR-XP 100 : 209L
25- MSP: 3339276- ENERGOL GR-XP 1000 : 209L
26- MSP: 3339280- ENERGOL GR-XP 150 : 209L
27- MSP: 3339281- ENERGOL GR-XP 1500 : 209L
28- MSP: 3339283- ENERGOL GR-XP 220 : 18L
29- MSP: 3339284- ENERGOL GR-XP 220 : 209L
30- MSP: 3339288- ENERGOL GR-XP 320 : 209L
31- MSP: 3339290- ENERGOL GR-XP 460 : 209L
32- MSP: 3339293- ENERGOL GR-XP 68 : 209L
33- MSP: 3339297- ENERGOL GR-XP 680 : 209L
34- MSP: 3351255- ENERGOL HD 20W50 CD/SF : 209L
35- MSP: 3339276- ENERGOL HD 40 SC/CC : 209L
36- MSP: 3339305- ENERGOL HDX 50 SE/CC : 209L
37- MSP: 3339336- ENERGOL HLP Z32 : 209L
38- MSP: 3339344- ENERGOL HLP Z46 : 209L
39- MSP: 3339347- ENERGOL HLP Z68 : 209L
40- MSP: 3346303- ENERGOL HLP HM 100 : 209L
41- MSP: 3339316- ENERGOL HLP HM 15 : 209L
42- MSP: 3339319- ENERGOL HLP HM 22 : 209L
43- MSP: 3339322- ENERGOL HLP HM 32 : 209L
44- MSP: 3339327- ENERGOL HLP HM 46 : 209L
45- MSP: 3339334- ENERGOL HLP HM 68 : 209L
46- MSP: 3339322- ENERGOL HL XP 32 : 209L
47- MSP: 3314994- ENERGOL HP 10 : 209L
48- MSP: 3339349- ENERGOL IC-HFX 304 : 209L
49- MSP: 3339350- ENERGOL IC-HFX 404 : 209L
50- MSP: 3339351- ENERGOL IC-HFX 504 : 209L
51- MSP: 3316669- ENERGOL LPT 46 : 20L
52- MSP: 3356458- ENERGOL LPT 46 : 209L
53- MSP: 3355356- ENERGOL LPT 68 : 209L
54- MSP: 3316684- ENERGOL LPT F 32 : 209L
55- MSP: 3316688- ENERGOL LPT F 46 : 208L
56- MSP: 3316686- ENERGOL LPT F 46 : 20L
57- MSP: 3339360- ENERGOL MGX 88 : 209L
58- MSP: 3318311- ENERGOL OG-L 460 : 180Kg
59- MSP: 3354934- ENERGOL RC 100 : 209L
60- MSP: 3354934- ENERGOL RC 150 : 208L
61- MSP: 3834514- ENERGOL RC-R 32 : 18L
62- MSP: 3834515- ENERGOL RC-R 32 : 209L
63- MSP: 3339374- ENERGOL RC-R4000/68 : 18L
64- MSP: 3407455- ENERGOL RC-R4000/68 : 209L
65- MSP: 3834516- ENERGOL RC-R 46 : 18L
66- MSP: 3834517- ENERGOL RC-R 46 : 209L
67- MSP: 3834518- ENERGOL RC-R 68 : 18L
68- MSP: 3834514- ENERGOL RC-R 68 : 209L
69- MSP: 3339375- ENERGOL RD-E 100 : 209L
70- MSP: 3805281- ENERGOL SHF-LT 15 : 20L
71- MSP: 3339376- ENERGOL THB 32 : 209L
72- MSP: 3339378- ENERGOL THB 46 : 209L
73- MSP: 3520218- ENERGOL THB 68 : 18L
74- MSP: 3339379- ENERGOL THB 68 : 209L
75- MSP: 3315161- ENERGREASE HTG 2 : 15Kg
76- MSP: 3315164- ENERGREASE HTG 2 : 180Kg
77- MSP: 3316387- ENERGREASE L 21M : 180Kg
78- MSP: 3316409- ENERGREASE LC 2 : 180Kg
79- MSP: 3316421- ENERGREASE LC 2(I) : 15Kg
80- MSP: 3316440- ENERGREASE LCX 103 : 15Kg
81- MSP: 3344590- ENERGREASE LS 2(VE) : 15Kg
82- MSP: 3344591- ENERGREASE LS 2(VE) : 180Kg
83- MSP: 3344593- ENERGREASE LS 3(VE) : 15Kg
84- MSP: 3344594- ENERGREASE LS 3(VE)1 : 180Kg
85- MSP: 3344590- ENERGREASE LS-EP 0 : 180Kg
86- MSP: 3344595- ENERGREASE LS-EP 0 : 15Kg
87- MSP: 3339392- ENERGREASE LS-EP 1 : 180Kg
88- MSP: 3344600- ENERGREASE LS-EP 1(VE) : 15Kg
89- MSP: 3339398- ENERGREASE LS-EP 1 S : 180Kg
90- MSP: 3344602- ENERGREASE LS-EP 2(VE) : 180Kg
91- MSP: 3344601- ENERGREASE LS-EP 2(VE) : 15Kg
92- MSP: 3339404- ENERGREASE LS-EP 3 : 180Kg
93- MSP: 3344603- ENERGREASE LS-EP 2(VE) : 15Kg
94- MSP: 3344602- ENERGREASE M-P : 15Kg
95- MSP: 3339419- ENERGREASE M-P : 180Kg
96- MSP: 3356210- ENERGREASE MP-MG 2 : 18L
97- MSP: 3347950- ENERGREASE MX 2 : 15L
98- MSP: 3356210- ENERGREASE ZS : 15Kg
99- MSP: 3339423- ENERSYN OC-S 220 : 18L
100-MSP: 3339561- ENERSYN RC-S 8000 VG46 : 18L
101-MSP: 3339561- ENERSYN RC-S 8000 VG68 : 18L
102-MSP: 3339561- ENERSYN RC-S 8000 VG32 : 18L
103-MSP: 3320565- ENERSYN SG-XP 220 : 208L
104-MSP: 3320569- ENERSYN SG-XP 220 : 20L
105-MSP: 3304942- ENERSYN SG-XP 460 : 20L
106-MSP: 3320577- ENERSYN SG-XP 680 : 20L
107-MSP: 3339427- FUSHING OIL : 18L
108-MSP: 3339430- GEAR OIL 140 XP GL4 : 18L
109-MSP: 3339431- GEAR OIL 140 XP GL4 : 209L
110-MSP: 3339435- GEAR 90 XP GL4 : 18L
111-MSP: 3339430- GEAR 90 XP GL4 : 209L
112-MSP: 3339430- HYPOGEAR EP 80W90 GL5 : 209L
113-MSP: 3356892- HYPOGEAR EP 85W140 GL5 : 209L
114-MSP: 3304714- MACCURAT D68 : 20L
115-MSP: 3339415- SOLTREND T : 209L
116-MSP: 3339463- SUPER V 20W50 SG/CD : 209L
117-MSP: 3322733- TERRAC SUP.TRANSMISSION: 20L
118-MSP: 3339468- TRANSCAL N : 209L
119-MSP: 3339470- TURBINOL X32 : 209L
120-MSP: 3339471- TURBINOL X46 : 209L
121-MSP: 3339475- VANELLUS C3 10W CF/SF : 209L
122-MSP: 3339478- VANELLUS C3 30 CF/SF : 209L
123-MSP: 3339479- VANELLUS C3 40 CF/SF : 18L
124-MSP: 3339482- VANELLUS C3 40 CF/SF : 209L
125-MSP: 3339488- VANELLUS C3 50 CF/SF : 18L
126-MSP: 3339489- VANELLUS C3 50 CF/SF : 209L
127-MSP: 3339492- VANELLUS C3 MG 15W40 CF4/SG: 18L
128-MSP: 3339495- VANELLUS C3 MG 15W40 CF4/SG: 209L
129-MSP: 3339492- VANELLUS C3 MG 20W50 CF4/SG: 209L
130-MSP: 3360087- VANELLUS.MULTIF 15W40 CI4/SL: 209L
131-MSP: 3339539- VISCO 2000-20W50 SL/CF : 209L
132-MSP: 3347701- VISCO 3000-10W40 SM/CF(N) : 209L
133-MSP: 3345929- BP 4T MG 20W50 SG(R) : 209L
134-MSP: 3339253- BP 4T MG 20W50 SG : 209L
135-MSP: 3347836- BP 4T MG 20W40 SF(R) : 209L
136-MSP: 3359707- AGRI TRANS PLUS : 205L
137-MSP: 3309875- BP BRAKEFLUID DOT 4 : 60L

* Ý nghĩa các chỉ số dầu nhớt

Nhiều người thường thắc mắc các chỉ số như SAE 20W-40 rồi API SF, SG…. được in trên bao bì các sản phẩm dầu nhớt, trên lốc máy, trên cây thăm nhớt… có ý nghĩa gì?
API (chữ viết tắt của American Petroleum Institute) đây là hiệp dầu khí Hoa Kỳ. Cấp chất lượng của API cho động cơ chạy xăng là SA, SB, SC, SE, SF, SG, … cho đến cấp chất lượng SM (đụng nóc).

(hiện tại chỉ có mỗi dầu nhớt dành cho xe hơi mới có cấp chất lượng đụng nóc này (trong đó Castrol Magnatec với cấp chất lượng API SM hiện đang được phân phối rộng rãi bởi WASHPRO. Vietnam ). Còn các dầu nhớt thông dụng cho xe máy thường là SF và SG.

API cho động cơ diesel ký hiệu là CA, CB, CC, CD, …
JASO (chữ viết tắt của Japanese Automotive Standards Organization) đây là tổ chức chứng nhận tiêu chuẩn ôtô của Nhật Bản. Có nhiều tiêu chuẩn của JASO, tuy nhiên đối với loại xe 4 thì là JASO MA, còn xe 2 thì là JASO FC.

SAE (chữ viết tắt của Society of Automotive Engineers) dịch là hiệp hội kỹ sư tự động hóa, để dễ hiểu thì các công ty dầu nhớt gắn liền với tiếng Việt cho dễ nhớ là “Độ nhớt”. Độ nhớt phân ra làm 2 loại: đơn cấp và đa cấp.

* Đơn cấp
(thường chỉ có ký hiệu SAE 40, SAE 50 (vd Shell Advance 4T SAE 40) độ nhớt giảm nhanh theo nhiệt độ dầu. Ở môi trường Việt Nam hoàn toàn có thể sử dụng loại dầu này. Tuy nhiên, khi trời lạnh, dầu sẽ hơi đặc và không được bơm tốt lên các chi tiết máy.

* Đa cấp
(ký hiệu SAE 20w-40, SAE 15w-40): độ nhớt của dầu theo nhiệt độ ổn định hơn so với dầu đơn cấp. Hơn nữa, độ loãng của dầu vẫn đảm bảo dù nhiệt độ thấp, do đó việc bơm dầu bôi trơn khi máy “nguội” sẽ tốt hơn…

Độ nhớt đóng vai trò quan trọng trong tính chất của một loại dầu động cơ. Nếu đánh giá theo độ nhớt của SAE, dầu có chữ “W” là loại đa cấp, dùng trong tất cả các mùa. Hệ thống phân loại của SAE khá phức tạp, nó liên quan tới nhiều khái niệm khác nhau. Tuy nhiên, có thể chỉ ra những yếu tố chính. Đối với dầu đa cấp, sau chữ SAE là tiền tố như 5W, 10W hay 15W, 20W.

Những số đứng trước chữ “W” dùng để chỉ khoảng nhiệt độ mà loại dầu động cơ đó có độ nhớt đủ để khởi động xe lúc lạnh. Để xác định nhiệt độ khởi động theo ký tự này, bạn chỉ cần lấy 30 trừ đi các số đó nhưng theo nhiệt độ âm. Ví dụ, dầu 10W sẽ khởi động tốt ở -20ºC, dầu 15W khởi động tốt ở -15ºC.

Các loại dầu động cơ ở các nước hàn đới thường là loại 5W, 10W, 15W nhưng đa số các sản phẩm ở Việt Nam chỉ là loại 15W hay 20W. Mặc dù không có ý nghĩa quan trọng khi khởi động vì thời tiết ở Việt Nam thường không quá lạnh, nhưng để đạt được các yêu cầu khởi động lạnh, các nhà sản xuất phải thêm vào các chất phụ gia nên dầu có số càng nhỏ thì càng đắt. Loại 15W và 20W có mức giá trung bình nên được các hãng dầu nhờn nhập về hoặc sản xuất ở Việt Nam.

Đứng sau chữ “W” ở loại dầu đa cấp có thể là chữ 40, 50 hoặc 60. Đây là ký tự dùng để chỉ khoảng độ nhớt ở 100 độ C của các loại dầu nhờn. Thông thường, số càng to thì độ nhớt càng lớn và ngược lại.

Ngoài loại đa cấp, nhiều nhà sản xuất cho ra cả loại dầu đơn cấp và chỉ có ký hiệu như SAE 40, SEA 50. Loại dầu này thường được dùng cho các loại động cơ 2 kỳ, máy cắt cỏ, máy nông nghiệp, công nghiệp…

* Cách phân loại dầu động cơ

Độ nhớt đóng vai trò quan trọng trong tính chất của một loại dầu động cơ. Nếu đánh giá theo độ nhớt của SAE, dầu có chữ “W” là loại đa cấp, dùng trong tất cả các mùa. Khi phân loại theo tính năng API, các ký tự sau chữ “S” hay “C” có thứ tự càng lớn trong bảng chữ cái càng tốt.

Thay dầu là một trong những thói quen cần có đối với hầu hết những người đi ô tô, xe máy…Tuy nhiên, không phải tất cả mọi người đều hiểu cặn kẽ về những tính năng, cũng như thông số ghi trên sản phẩm này. Điển hình như chữ “W” trong ký hiệu SEA 10W40 ghi trên các loại dầu nhớt thường được nghĩ là “Weight”, trong khi thực tế nó dùng để chỉ từ “Winter”.

Tác dụng và tính chất của dầu nhờn

Trong động cơ, dầu nhờn có nhiều tác dụng như giảm ma sát giữa hai bộ phận tiếp xúc trực tiếp với nhau, giải nhiệt làm mát, làm kín, chống ăn mòn. Tuy nhiên, tác dụng cơ bản nhất của nó vẫn là giảm ma sát nên độ nhớt là chỉ tiêu có ảnh hưởng quan trọng nhất đến chất lượng của một sản phẩm dầu nhờn thương mại.

Độ nhớt của dầu thay đổi theo nhiệt độ. Khi ở nhiệt độ cao, độ nhớt giảm và ngược lại. Dầu có độ nhớt thấp dễ di chuyển hơn so với dầu có độ nhớt cao. Ngoài ra, do trọng lượng của các phân tử cấu thành nên dầu nhờn có liên quan trực tiếp đến độ nhớt của nó nên người ta thường gọi thành dầu nặng hay dầu nhẹ. Dầu nhẹ dùng để chỉ loại có độ nhớt thấp, dầu nặng chỉ dầu có độ nhớt cao.

Trên thực tế, dầu nhẹ dễ bơm và luân chuyển qua động cơ nhanh hơn. Ngược lại, dầu nặng thường có độ nhớt cao, di chuyển chậm hơn nên có áp suất cao hơn nhưng lưu lượng dầu qua bơm lại thấp hơn.

Phân loại dầu nhờn theo độ nhớt

Ở phương pháp phân loại theo độ nhớt, các nhà sản xuất dầu nhớt thống nhất dùng cách phân loại của Hiệp hội kỹ sư ôtô Mỹ SAE (Society of Automotive Engineers). Các phân loại của SAE tùy thuộc vào sản phẩm dầu đó là đơn cấp hay đa cấp. Dầu đa cấp có độ nhớt thỏa mãn ở nhiều điều kiện nhiệt độ khác nhau còn dầu đơn cấp chỉ đáp ứng ở một nhiệt độ nào đó.

Hệ thống phân loại của SAE khá phức tạp, nó liên quan tới nhiều khái niệm khác nhau. Tuy nhiên, có thể chỉ ra những yếu tố chính. Đối với dầu đa cấp, sau chữ SAE là tiền tố như 5W, 10W hay 15W, 20W. Những số đứng trước chữ “W” dùng để chỉ khoảng nhiệt độ mà loại dầu động cơ đó có độ nhớt đủ để khởi động xe lúc lạnh. Để xác định nhiệt độ khởi động theo ký tự này, bạn chỉ cần lấy 30 trừ đi các số đó nhưng theo nhiệt độ âm. Ví dụ, dầu 10W sẽ khởi động tốt ở âm 20 độ C, dầu 15W khởi động tốt ở âm 15 độ C.
Các loại dầu động cơ ở các nước hàn đới thường là loại 5W, 10W, 15W nhưng đa số các sản phẩm ở Việt Nam chỉ là loại 15W hay 20W. Mặc dù không có ý nghĩa quan trọng khi khởi động vì thời tiết ở Việt Nam thường không quá lạnh, nhưng để đạt được các yêu cầu khởi động lạnh, các nhà sản xuất phải thêm vào các chất phụ gia nên dầu có số càng nhỏ thì càng đắt. Loại 15W và 20W có mức giá trung bình nên được các hãng dầu nhờn nhập về hoặc sản xuất ở Việt Nam.

Đứng sau chữ “W” ở loại dầu đa cấp có thể là chữ 40, 50 hoặc 60. Đây là ký tự dùng để chỉ khoảng độ nhớt ở 100 độ C của các loại dầu nhờn. Thông thường, số càng to thì độ nhớt càng lớn và ngược lại. Ví dụ, với xe hoạt động không quá khắc nghiệt như động cơ ôtô chẳng hạn, chỉ số này ở khoảng 30, 40 hoặc 50 là đủ. Với những động cơ hoạt động ở vùng nhiệt độ cao, chỉ số này phải cao hơn, khoảng trên 60. Do sự thay đổi nhiệt độ nên tùy thuộc mùa mà người ta dùng loại 40 hoặc 50. Trong mùa đông, trời lạnh, nhiệt độ động cơ thấp nên chỉ cần dùng loại nhỏ như 30, 40. Ở mùa hè, nhiệt độ động cơ cao nên có thể dùng loại 50.

Do đặc tính của dầu đa cấp nên người ta thường gọi nó là “dầu bốn mùa”. Khi có chữ “W”, khách hàng có thể hiểu nó dùng được cho cả mùa đông và mùa hè.
Ngoài loại đa cấp, nhiều nhà sản xuất cho ra cả loại dầu đơn cấp và chỉ có ký hiệu như SAE 40, SEA 50. Loại dầu này thường được dùng cho các loại động cơ 2 kỳ, máy nông nghiệp, công nghiệp…

Phân loại dầu theo tính năng

Khi phân loại theo tiêu chuẩn này, các nhà sản xuất lại thống nhất phân theo tiêu chuẩn của Viện dầu mỏ Mỹ API (American Petroleum Institute).
API phân ra theo cấp S (Service) dùng để dành cho dầu đổ vào động cơ xăng và C (Commercial) cho các động cơ diesel. Hiện tại, với động cơ xăng, API phân ra nhiều loại với thứ tự tiến dần từ SA, SB, SC tới mới nhất là SM. Đối với động cơ diesel, API chia thành CA, CD, CC tới CG, CH và CI. Càng về sau, chất lượng sản phẩm càng tốt do các nhà sản xuất phải thêm vào những chất phụ gia đặc biệt để thích nghi với những công nghệ động cơ mới.

Trên các sản phẩm dầu động cơ thương mại, các nhà sản xuất thường ghi đầy đủ 2 cách phân loại này. Tùy thuộc vào đặc điểm động cơ mà những hãng xe hơi khuyến cáo người tiêu dùng sử dụng loại dầu nào. Bạn có thể tự đánh giá hay lựa chọn cho mình, nhưng tốt hơn cả hãy hỏi ý kiến của các chuyên gia hay nhờ kỹ thuật viên của hãng tư vấn

Thứ Tư, 17 tháng 2, 2010

* ANH SINH GIỚI THIỆU

ANH SINH là một trong những nhà cung cấp các sản phẩm dầu nhớt , và mỡ bôi trơn lâu năm có nhiều kinh nghiệm, uy tín .

Địa chỉ liên hệ : 370/8 Nguyễn An Ninh -phường 8 - Thành Phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .

ANH SINH chuyên về dầu nhớt và mỡ bôi trơn từ những năm 1990, cung cấp cho hầu hết các ngành như vận tải : Đường bộ, đường biển ; đông lạnh Công nghiệp, các nhà máy, trạm điện nước, các đội xe thi công cơ giới…. với các sản phẩm như :


• Nhớt động cơ xăng & diesel
• Nhớt bánh răng , hộp số
• Nhớt thủy lực
• Nhớt tua bin
• Nhớt máy nén lạnh
• Nhớt máy nén khí
• Nhớt tuần hoàn
• Nhớt phục vụ cho ngành điện
• Nhớt phục vụ cho ngành công nghiệp & nông nghiệp ….

Hiện nay ANH SINH là đại diện phân phối và phát triển sản phẩm dầu nhớt của các tập đoàn dầu khí nổi tiếng thế giới như CASTROL BP-SHELL-TOTAL-CALTEX-EXXONMOBIL .

Trong quá trình phát triển. ANH SINH đã xây dựng cho mình nền tảng vững chắc và được khách hàng tin tưởng đánh giá cao .

ANH SINH cam kết cung cấp thỏa mãn các sản phẩm về dầu nhớt và mỡ bôi trơn của các nhà sản xuất mà khách hàng yêu cầu với chất lượng cao, giá cạnh tranh, dịch vụ hậu mãi tốt .

Sự hài lòng của khách hàng là thành công của chúng tôi
________________________________________________
Xin liên hệ : Nguyễn Nguyên Sinh – Gíam đốc
Tel : (064) 3840151 – 3816690 - 0913.720.839
Fax :(064)3623616 – 6250042
email : anhsinhdaunhot@gmail.com - daunhotphongphu@gmail.com